top of page

Hướng dẫn sử dụng phần mềm EzCad2 - Chương 2: Menu (Phần 3)

2.6.2 Màu sắc (Color)

“Color” được dùng để cài màu của nền (background), đường guide line và lưới (Grid). Nháy đúp vào dải màu để thay đổi màu bạn muốn (Hình 2-5).

Hình 2-5: Color Hình 2-6: Cài đặt không gian làm việc (Work Space)


2.6.3 Không gian làm việc (Work Space)

Cài đặt không gian làm việc gồm kích thước (Size), loại và vị trí (Hình 2-6).

Không gian làm việc là khu vực hình chữ nhật hoặc hình tròn trong cửa sổ giao diện chính. Không gian này tương ứng với vùng hoạt động của máy khắc laser, mọi đối tượng vẽ trong vùng này sẽ được khắc. Do giới hạn của phạm vi hoạt động, đối tượng nằm ngoài vùng này sẽ không được khắc.


2.6.4 Tự động lưu (Auto Save)

Tự động lưu là khoảng thời gian giữa 2 lần phần mềm tự động lưu file, giá trị mặc định là 10 tương ứng 10 phút. File lưu được đặt tên là “AutoSave.ezd” trong thư mục EzCad2’s (Hình 2-7)

Hình 2-7 Tự động lưu Hình 2.8 Di chuyển – Xoay


2.6.5 Di chuyển – Xoay (Move – Rotate)

Xem hình 2.8.

Khoảng cách di chuyển (Nudge Distance): Khoảng cách mà đối tượng di chuyển mỗi lần nhấn phím mũi tên.

Khoảng cách di chuyển lớn (Bid Nudge Scale): Số lần khoảng cách di chuyển (Nudge Distance) khi người dùng nhấn đồng thời phím Shift và phím mũi tên.

Góc xoay (Rotate Angle): Góc xoay của đối tượng mỗi lần nhấn đồng thời phím mũi tên và phím Ctrl.

Điểm gốc của đối tượng (Object’s Origin): Khi sử dụng chức năng chọn điểm gốc “Put to origin”, điểm mà đối tượng sẽ sử dụng làm điểm gốc.


2.6.6 Quản lý trình cắm (Plug Manager)

Danh sách hiển thị các trình cắm EzCad được cài đặt trong máy tính. Người dùng có thể bật hoặc tắt từng trình cắm. Nhấn phím “blank” hoặc nháy đúp tên của trình cắm sẽ đổi trạng thái hoạt động. (Hình 2-9) Thay đổi sẽ có hiệu lực khi khởi động EzCad lần sau.


Hình 2.9 Danh sách trình cắm

2.6.7 Quản lý người sử dung (User Management)

Chức năng này yêu cầu người dùng phải nhập mật khẩu trước khi sử dụng phần mềm. Nhưng hình 2-10

Khi tích chọn mục bạn phải nhập mậu khẩu trước khi sử dụng “You must enter and password before using”, hệ thống mặc định sẽ có người quản trị và người thiết kế, người dùng có thể được thêm vào.

Người quản trị (Administration) có quyền sử dụng tất cả chức năng của phần mềm.

Người thiết kế (Desinger) có quyền thay đổi tất cả chức năng của phần mềm và thông tin người sử dụng.

Người thợ (Daftsman) có quyền vẽ, cài đặt thông số máy nhưng không thể cài đặt thông tin người sử dụng, thông số máy. Người sử dụng (Operator) chỉ có thể mở


2.6.8 Ngôn ngữ (Language)

Được dùng để thay đổi ngôn ngữ giữa tiếng Trung và tiếng Anh (Hình 2-11). Thay đổi ngôn ngữ sẽ có hiệu lực khi sử dụng phần mềm lần sau.


Hình 2-11: Ngôn ngữ

2.7 Danh sách file gần đây (Recent File List)

Nằm dưới menu thông số hệ thống (System Parameter), là một danh sách các file được mở gần đây nhất, hiển thị tối đa 10 mục. Nếu không có file được mở/lưu thì mục này sẽ không hoạt động.

2.8 Thoát (Exit)

Thoát phần mềm. Khi chọn phần mềm sẽ thông báo người dùng lưu file nếu file chưa được lưu.


2.9 Danh sách đối tượng (Object List)

Danh sách đối tượng nằm bên trái của cửa sổ giao diện chính.

Đối tượng đánh dấu được nhóm (Group) thành 1 nhóm hoặc tách rời (Ungroup) thành nhiều đối tượng (Hình 2-12).

Trong quá trình khắc, hệ thống sẽ khắc đối tượng theo danh sách.

Người sử dụng có thể sắp xếp danh sách bằng cách kéo trực tiếp đối tượng lên/xuống hoặc dùng phím mũi tên để thay đổi thứ tự.

Người sử dụng có thể kích đúp vào đối tượng để đổi tên.


2.10 Đặc tính đối tượng (Oject Properties)

Oject Properties hiển thị ở cạnh trái của cửa sổ giao tiếp chính.

  • Tọa độ trục X (X Position): Tọa độ trục X của điểm nút bên trái của đối tượng được chọn.

  • Tọa độ trục Y (Y Position): Tọa độ trục Y của điểm nút bên trái của đối tượng được chọn.

  • Tọa độ trục Z (Z Position): Tọa độ trục Z của đối tượng được chọn.

  • Kích thước X (X Size): Độ rộng của đối tượng được chọn.

  • Kích thước Y (Y Size): Độ cao của đối tượng được chọn.

  • : Khóa tỉ lệ chiều rộng/chiều cao của đối tượng được chọn. Nếu người sử dụng thay đổi kích thước của đối tượng, tỉ lệ X/Y sẽ được giữ nguyên. Nhấn vào biểu tượng để chuyển đổi trạng thái mở khóa/khóa.

  • : Điểm tọa độ (Tọa độ X, Tọa độ Y) được dùng làm điểm mốc của đối tượng.

  • Sắp xếp (Array): Sao chép và sắp xếp đối tượng được chọn tới vị trí mà người dùng mong muốn bằng cách thiết lập số hàng, cột và khoảng cách.

Số hàng (Count X): Số hàng

Số cột (Count Y): Số cột

Inc (mm): Khoảng cách giữa hàng/cột

Hình 2-14 minh họa khi “X=3, Y=2”


Hình 2-15 minh họa khi “X=2, Y=3”

Điều khiển VÀO/RA (I/O Control Condition): Hệ thống đọc cổng vào (input) đầu tiên, sau đó so sánh tín hiệu vào hiện tại có giống với thiết lập “I/O control condition” của đối tượng không, nếu có, đối tượng sẽ được khắc, hoặc hệ thống sẽ bỏ qua đối tượng và khắc đối tượng tiếp theo. Chỉ sử dụng được 4 bit (0,1,2,3). Mỗi bit có 3 trạng thái. Trạng thái màu xám là bỏ qua tín hiệu. Không chọn nghĩa là nếu muốn khắc đối thượng thì tín hiệu có điện áp thấp (tương thích TTL). Chọn nghĩa là tín hiệu cần có điện áp cáo (tương thích TTL).


547 views0 comments
bottom of page